huyhuy123's picture
Add new SentenceTransformer model.
9b8819f verified
metadata
language: []
library_name: sentence-transformers
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:7696
  - loss:TripletLoss
base_model: minhquan6203/paraphrase-vietnamese-law
datasets: []
metrics:
  - cosine_accuracy
  - dot_accuracy
  - manhattan_accuracy
  - euclidean_accuracy
  - max_accuracy
widget:
  - source_sentence: >
      Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về quy định việc dạy và học bằng
      tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục.
    sentences:
      - >-
        Giáo dục hòa nhập


        1. Giáo dục hòa nhập  phương thức giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu  khả
        năng khác nhau của người học; bảo đảm quyền học tập bình đẳng, chất
        lượng giáo dục, phù hợp với nhu cầu, đặc điểm  khả năng của người học;
        tôn trọng sự đa dạng, khác biệt của người học  không phân biệt đối xử.


        2. Nhà nước  chính sách hỗ trợ thực hiện giáo dục hòa nhập cho người
        học  trẻ em  hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Trẻ em, người
        học  người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật  quy
        định khác của pháp luật  liên quan.
      - >-
        Ngôn ngữ, chữ viết dùng trong cơ sở giáo dục


        1. Tiếng Việt  ngôn ngữ chính thức dùng trong  sở giáo dục. Căn cứ
        vào mục tiêu giáo dục  yêu cầu cụ thể về nội dung giáo dục, Chính phủ
        quy định việc dạy  học bằng tiếng nước ngoài trong  sở giáo dục.


        2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số được
        học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình theo quy định của Chính phủ;
        người khuyết tật nghe, nói được học bằng ngôn ngữ  hiệu, người khuyết
        tật nhìn được học bằng chữ nổi Braille theo quy định của Luật Người
        khuyết tật.


        3. Ngoại ngữ quy định trong chương trình giáo dục  ngôn ngữ được sử
        dụng phổ biến trong giao dịch quốc tế. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong
         sở giáo dục phải bảo đảm để người học được học liên tục, hiệu quả.
      - >-
        Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân


        1. Công dân thực hiện quyền tự do  trú theo quy định của Luật này  
        quy định khác của pháp luật  liên quan.


        2. Việc thực hiện quyền tự do  trú của công dân chỉ bị hạn chế trong
        các trường hợp sau đây:


        a) Người bị  quan, người  thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện
        pháp cấm đi khỏi nơi  trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết
        án phạt  nhưng chưa  quyết định thi hành án hoặc đã  quyết định
        thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình
        chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt  được hưởng án treo đang trong
        thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm  trú, quản
        chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha  trước thời hạn 
        điều kiện đang trong thời gian thử thách;


        b) Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
        biện pháp đưa vào  sở giáo dục bắt buộc, đưa vào  sở cai nghiện bắt
        buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; người phải chấp hành biện pháp đưa vào
         sở giáo dục bắt buộc, đưa vào  sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào
        trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp
        hành; người bị quản  trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định
        áp dụng biện pháp đưa vào  sở giáo dục bắt buộc, đưa vào  sở cai
        nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;


        c) Người bị cách ly do  nguy  lây lan dịch bệnh cho cộng đồng;


        d) Địa điểm, khu vực cách ly   do phòng, chống dịch bệnh theo quyết
        định của  quan, người  thẩm quyền; địa bàn  tình trạng khẩn cấp
        theo quy định của pháp luật; địa điểm không được đăng  thường trú mới,
        đăng  tạm trú mới, tách hộ theo quy định của Luật này;


        đ) Các trường hợp khác theo quy định của luật.


        3. Việc thực hiện quyền tự do  trú của công dân chỉ bị hạn chế theo
        quy định của luật. Nội dung, thời gian hạn chế quyền tự do  trú thực
        hiện theo bản án, quyết định  hiệu lực pháp luật của Tòa án, quyết
        định của  quan nhà nước khác  thẩm quyền hoặc theo quy định của luật
         liên quan.
  - source_sentence: >-
      Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo không được quy định ngưỡng đầu vào trình
      độ cao đẳng, trình độ đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên, đúng hay sai?
    sentences:
      - >-
        Hệ thống giáo dục quốc dân


        1. Hệ thống giáo dục quốc dân  hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm
        giáo dục chính quy  giáo dục thường xuyên.


        2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:


        a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ  giáo dục mẫu giáo;


        b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học  sở 
        giáo dục trung học phổ thông;


        c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ  cấp, trình độ trung cấp,
        trình độ cao đẳng  các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;


        d) Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc   trình
        độ tiến sĩ.


        3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung  cấu hệ thống giáo
        dục quốc dân  Khung trình độ quốc gia Việt Nam; quy định thời gian đào
        tạo, tiêu chuẩn cho từng trình độ đào tạo, khối lượng học tập tối thiểu
        đối với trình độ của giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.


        4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục  Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
          hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định ngưỡng
        đầu vào trình độ cao đẳng, trình độ đại học thuộc ngành đào tạo giáo
        viên  ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.
      - >-
        Người học


        Người học  người đang học tập tại  sở giáo dục trong hệ thống giáo
        dục quốc dân bao gồm:


        1. Trẻ em của  sở giáo dục mầm non;


        2. Học sinh của  sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm
        giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
        nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;


        3. Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;


        4. Học viên của  sở đào tạo thạc sĩ;


        5. Nghiên cứu sinh của  sở đào tạo tiến sĩ;


        6. Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
      - >-
        Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng tài


        1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.


        2. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên  hoạt
        động thương mại.


        3. Tranh chấp khác giữa các bên  pháp luật quy định được giải quyết
        bằng Trọng tài.
  - source_sentence: >-
      Việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là hành vi trong đó con người
      sử dụng phương pháp nhân tạo thụ tinh hoặc thụ tinh trong ống nghiệm để
      sinh con.
    sentences:
      - >-
        Quyền, nghĩa vụ về học tập, làm việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh
        tế, văn hóa, xã hội

        Vợ, chồng  quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề
        nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham
        gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa,  hội.
      - >-
        Giải thích từ ngữ

        Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


        1. Hôn nhân  quan hệ giữa vợ  chồng sau khi kết hôn.


        2. Gia đình  tập hợp những người gắn  với nhau do hôn nhân, quan hệ
        huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền  nghĩa vụ
        giữa họ với nhau theo quy định của Luật này.


        3. Chế độ hôn nhân  gia đình  toàn bộ những quy định của pháp luật
        về kết hôn, ly hôn; quyền  nghĩa vụ giữa vợ  chồng, giữa cha mẹ 
        con, giữa các thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha,
        mẹ, con; quan hệ hôn nhân  gia đình  yếu tố nước ngoài  những vấn
        đề khác liên quan đến hôn nhân  gia đình.


        4. Tập quán về hôn nhân  gia đình  quy tắc xử sự  nội dung  ràng
        về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân  gia đình, được
        lặp đi, lặp lại trong một thời gian dài  được thừa nhận rộng rãi trong
        một vùng, miền hoặc cộng đồng.


        5. Kết hôn  việc nam  nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy
        định của Luật này về điều kiện kết hôn  đăng  kết hôn.


        6. Kết hôn trái pháp luật  việc nam, nữ đã đăng  kết hôn tại  quan
        nhà nước  thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện
        kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.


        7. Chung sống như vợ chồng  việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung 
        coi nhau  vợ chồng.


        8. Tảo hôn  việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ
        tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này.


        9. Cưỡng ép kết hôn, ly hôn  việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ,
        ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải
        kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ.


        10. Cản trở kết hôn, ly hôn  việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ,
        ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn
        của người  đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này hoặc buộc
        người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ.


        11. Kết hôn giả tạo  việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, 
        trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi
        của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác  không nhằm mục đích xây
        dựng gia đình.


        12. Yêu sách của cải trong kết hôn  việc đòi hỏi về vật chất một cách
        quá đáng  coi đó  điều kiện để kết hôn nhằm cản trở việc kết hôn tự
        nguyện của nam, nữ.


        13. Thời kỳ hôn nhân  khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được
        tính từ ngày đăng  kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.


        14. Ly hôn  việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định 
        hiệu lực pháp luật của Tòa án.


        15. Ly hôn giả tạo  việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài
        sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích
        khác  không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.


        16. Thành viên gia đình bao gồm vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha
        dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của
        vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị, em
        cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu,
        em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha;
        ông  nội, ông  ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác
        ruột  cháu ruột.


        17. Những người cùng dòng máu về trực hệ  những người  quan hệ huyết
        thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau.


        18. Những người  họ trong phạm vi ba đời  những người cùng một gốc
        sinh ra gồm cha mẹ  đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha
        khác mẹ, cùng mẹ khác cha  đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác,
        con cô, con cậu, con   đời thứ ba.


        19. Người thân thích  người  quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người 
        cùng dòng máu về trực hệ  người  họ trong phạm vi ba đời.


        20. Nhu cầu thiết yếu  nhu cầu sinh hoạt thông thường về ăn, mặc, ở,
        học tập, khám bệnh, chữa bệnh  nhu cầu sinh hoạt thông thường khác
        không thể thiếu cho cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình.


        21. Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản  việc sinh con bằng kỹ
        thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.


        22. Mang thai hộ  mục đích nhân đạo  việc một người phụ nữ tự
        nguyện, không  mục đích thương mại giúp mang thai cho cặp vợ chồng 
        người vợ không thể mang thai  sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ
        trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ  tinh trùng của người
        chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ
        nữ tự nguyện mang thai để người này mang thai  sinh con.


        23. Mang thai hộ  mục đích thương mại  việc một người phụ nữ mang
        thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được
        hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác.


        24. Cấp dưỡng  việc một người  nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản
        khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình 
         quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người
        đó  người chưa thành niên, người đã thành niên  không  khả năng
        lao động  không  tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn,
        túng thiếu theo quy định của Luật này.


        25. Quan hệ hôn nhân  gia đình  yếu tố nước ngoài  quan hệ hôn
        nhân  gia đình  ít nhất một bên tham gia  người nước ngoài, người
        Việt Nam định   nước ngoài; quan hệ hôn nhân  gia đình giữa các bên
        tham gia  công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm
        dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc
        tài sản liên quan đến quan hệ đó  nước ngoài.
      - >-
        Giải thích từ ngữ

        Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


        1. Hôn nhân  quan hệ giữa vợ  chồng sau khi kết hôn.


        2. Gia đình  tập hợp những người gắn  với nhau do hôn nhân, quan hệ
        huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền  nghĩa vụ
        giữa họ với nhau theo quy định của Luật này.


        3. Chế độ hôn nhân  gia đình  toàn bộ những quy định của pháp luật
        về kết hôn, ly hôn; quyền  nghĩa vụ giữa vợ  chồng, giữa cha mẹ 
        con, giữa các thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha,
        mẹ, con; quan hệ hôn nhân  gia đình  yếu tố nước ngoài  những vấn
        đề khác liên quan đến hôn nhân  gia đình.


        4. Tập quán về hôn nhân  gia đình  quy tắc xử sự  nội dung  ràng
        về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân  gia đình, được
        lặp đi, lặp lại trong một thời gian dài  được thừa nhận rộng rãi trong
        một vùng, miền hoặc cộng đồng.


        5. Kết hôn  việc nam  nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy
        định của Luật này về điều kiện kết hôn  đăng  kết hôn.


        6. Kết hôn trái pháp luật  việc nam, nữ đã đăng  kết hôn tại  quan
        nhà nước  thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện
        kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.


        7. Chung sống như vợ chồng  việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung 
        coi nhau  vợ chồng.


        8. Tảo hôn  việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ
        tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này.


        9. Cưỡng ép kết hôn, ly hôn  việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ,
        ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải
        kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ.


        10. Cản trở kết hôn, ly hôn  việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ,
        ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn
        của người  đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này hoặc buộc
        người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ.


        11. Kết hôn giả tạo  việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, 
        trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi
        của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác  không nhằm mục đích xây
        dựng gia đình.


        12. Yêu sách của cải trong kết hôn  việc đòi hỏi về vật chất một cách
        quá đáng  coi đó  điều kiện để kết hôn nhằm cản trở việc kết hôn tự
        nguyện của nam, nữ.


        13. Thời kỳ hôn nhân  khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được
        tính từ ngày đăng  kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.


        14. Ly hôn  việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định 
        hiệu lực pháp luật của Tòa án.


        15. Ly hôn giả tạo  việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài
        sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích
        khác  không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.


        16. Thành viên gia đình bao gồm vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha
        dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của
        vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị, em
        cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu,
        em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha;
        ông  nội, ông  ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác
        ruột  cháu ruột.


        17. Những người cùng dòng máu về trực hệ  những người  quan hệ huyết
        thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau.


        18. Những người  họ trong phạm vi ba đời  những người cùng một gốc
        sinh ra gồm cha mẹ  đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha
        khác mẹ, cùng mẹ khác cha  đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác,
        con cô, con cậu, con   đời thứ ba.


        19. Người thân thích  người  quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người 
        cùng dòng máu về trực hệ  người  họ trong phạm vi ba đời.


        20. Nhu cầu thiết yếu  nhu cầu sinh hoạt thông thường về ăn, mặc, ở,
        học tập, khám bệnh, chữa bệnh  nhu cầu sinh hoạt thông thường khác
        không thể thiếu cho cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình.


        21. Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản  việc sinh con bằng kỹ
        thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.


        22. Mang thai hộ  mục đích nhân đạo  việc một người phụ nữ tự
        nguyện, không  mục đích thương mại giúp mang thai cho cặp vợ chồng 
        người vợ không thể mang thai  sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ
        trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ  tinh trùng của người
        chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ
        nữ tự nguyện mang thai để người này mang thai  sinh con.


        23. Mang thai hộ  mục đích thương mại  việc một người phụ nữ mang
        thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được
        hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác.


        24. Cấp dưỡng  việc một người  nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản
        khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình 
         quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người
        đó  người chưa thành niên, người đã thành niên  không  khả năng
        lao động  không  tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn,
        túng thiếu theo quy định của Luật này.


        25. Quan hệ hôn nhân  gia đình  yếu tố nước ngoài  quan hệ hôn
        nhân  gia đình  ít nhất một bên tham gia  người nước ngoài, người
        Việt Nam định   nước ngoài; quan hệ hôn nhân  gia đình giữa các bên
        tham gia  công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm
        dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc
        tài sản liên quan đến quan hệ đó  nước ngoài.
  - source_sentence: >-
      Hồ sơ đăng ký thường trú của công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu
      của mình bao gồm những gì?
    sentences:
      - >-
        Nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ
        trang


        1. Nơi  trú của  quan, hạ  quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp,
        công nhân, viên chức quốc phòng, sinh viên, học viên các trường Quân đội
        nhân dân  nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp  quan,
        hạ  quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc
        phòng  nơi  trú khác theo quy định của Luật này.


        2. Nơi  trú của  quan nghiệp vụ, hạ  quan nghiệp vụ,  quan
        chuyên môn kỹ thuật, hạ  quan chuyên môn kỹ thuật, học sinh, sinh
        viên, học viên các trường Công an nhân dân, hạ  quan nghĩa vụ, chiến
         nghĩa vụ, công nhân công an  nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ
        trường hợp  quan nghiệp vụ, hạ  quan nghiệp vụ,  quan chuyên môn
        kỹ thuật, hạ  quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an  nơi 
        trú khác theo quy định của Luật này.


        3. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng  thường trú, đăng  tạm trú tại nơi
        đơn vị đóng quân đối với người quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ
        trưởng Bộ Quốc phòng quy định, đối với người quy định tại khoản 2 Điều
        này do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
      - >-
        Hồ sơ đăng ký thường trú


        1. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại khoản 1 Điều 20
        của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú;


        b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ  hợp pháp.


        2. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20
        của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú, trong đó ghi  ý kiến đồng ý cho
        đăng  thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ  hợp pháp hoặc người được
        ủy quyền, trừ trường hợp đã  ý kiến đồng ý bằng văn bản;


        b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên
        hộ gia đình, trừ trường hợp đã  thông tin thể hiện quan hệ này trong
         sở dữ liệu quốc gia về dân cư,  sở dữ liệu về  trú;


        c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, 
        điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.


        3. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại khoản 3 Điều 20
        của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú, trong đó ghi  ý kiến đồng ý cho
        đăng  thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ  hợp pháp được cho thuê,
        cho mượn, cho  nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã  ý
        kiến đồng ý bằng văn bản;


        b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho  nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn,
        cho  nhờ chỗ  hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy
        định của pháp luật;


        c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà  để đăng  thường trú
        theo quy định.


        4. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại các điểm a, b 
        c khoản 4 Điều 20 của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú; đối với người quy định tại điểm c 
        khoản 4 Điều 20 của Luật này thì trong tờ khai phải ghi  ý kiến đồng ý
        cho đăng  thường trú của người đại diện hoặc ban quản   sở tín
        ngưỡng, trừ trường hợp đã  ý kiến đồng ý bằng văn bản;


        b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh  nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc
        người khác hoạt động tôn giáo  được hoạt động tại  sở tôn giáo đó
        theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người quy
        định tại điểm a khoản 4 Điều 20 của Luật này; giấy tờ, tài liệu chứng
        minh  người đại diện  sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm
        b khoản 4 Điều 20 của Luật này;


        c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp  về việc trong  sở tín
        ngưỡng,  sở tôn giáo  công trình phụ trợ  nhà ở.


        5. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại điểm d khoản 4
        Điều 20 của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú, trong đó ghi  ý kiến đồng ý cho
        đăng  thường trú của người đại diện hoặc ban quản   sở tín ngưỡng
        hay người đứng đầu hoặc người đại diện  sở tôn giáo, trừ trường hợp đã
         ý kiến đồng ý bằng văn bản;


        b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp  về việc người đăng 
        thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này 
        việc trong  sở tín ngưỡng,  sở tôn giáo  công trình phụ trợ  nhà
        ở.


        6. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại khoản 5 Điều 20
        của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú; đối với người được  nhân, hộ gia
        đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi  ý kiến đồng
        ý cho đăng  thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở
        hữu chỗ  hợp pháp của  nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
        hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã  ý kiến đồng ý bằng văn
        bản;


        b) Văn bản đề nghị của người đứng đầu  sở trợ giúp  hội đối với
        người được  sở trợ giúp  hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;


        c) Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.


        7. Hồ  đăng  thường trú đối với người quy định tại khoản 6 Điều 20
        của Luật này bao gồm:


        a) Tờ khai thay đổi thông tin  trú; đối với người đăng  thường trú
        không phải  chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi  ý kiến đồng
        ý cho đăng  thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền,
        trừ trường hợp đã  ý kiến đồng ý bằng văn bản;


        b) Giấy chứng nhận đăng  phương tiện  giấy chứng nhận an toàn kỹ
        thuật  bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy
        ban nhân dân cấp  về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để  đối
        với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;


        c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp  về địa điểm phương tiện
        đăng  đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải
        đăng  hoặc nơi đăng  phương tiện không trùng với nơi thường xuyên
        đậu, đỗ.


        8. Trường hợp người đăng  thường trú quy định tại các khoản 1, 2, 3,
        4, 5, 6  7 Điều này  người chưa thành niên thì trong tờ khai thay
        đổi thông tin  trú phải ghi  ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người
        giám hộ, trừ trường hợp đã  ý kiến đồng ý bằng văn bản.


        9. Trường hợp người đăng  thường trú quy định tại các khoản 1, 2, 3,
        4, 5, 6  7 Điều này  người Việt Nam định   nước ngoài còn quốc
        tịch Việt Nam thì trong hồ  đăng  thường trú phải  hộ chiếu Việt
        Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không  hộ chiếu Việt Nam còn giá
        trị sử dụng thì phải  giấy tờ, tài liệu khác chứng minh  quốc tịch
        Việt Nam  văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của  quan quản 
        xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.


        10. Chính phủ quy định chi tiết về các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh
        chỗ  hợp pháp  giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân quy
        định tại Điều này.
      - >-
        Luật áp dụng giải quyết tranh chấp


        1. Đối với tranh chấp không  yếu tố nước ngoài, Hội đồng trọng tài áp
        dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh chấp.


        2. Đối với tranh chấp  yếu tố nước ngoài, Hội đồng trọng tài áp dụng
        pháp luật do các bên lựa chọn; nếu các bên không  thỏa thuận về luật
        áp dụng thì Hội đồng trọng tài quyết định áp dụng pháp luật  Hội đồng
        trọng tài cho  phù hợp nhất.


        3. Trường hợp pháp luật Việt Nam, pháp luật do các bên lựa chọn không 
        quy định cụ thể liên quan đến nội dung tranh chấp thì Hội đồng trọng tài
        được áp dụng tập quán quốc tế để giải quyết tranh chấp nếu việc áp dụng
        hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc  bản
        của pháp luật Việt Nam.
  - source_sentence: >-
      Đối với tài sản đang xảy ra tranh chấp, nếu không có căn cứ chứng minh
      được đó là tài sản riêng của vợ hay chồng, thì tài sản đó coi là tài sản
      chung, đúng hay sai?
    sentences:
      - >-
        Xác định cha, mẹ trong trường hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

        1. Trong trường hợp người vợ sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì
        việc xác định cha, mẹ được áp dụng theo quy định tại Điều 88 của Luật
        này.


        2. Trong trường hợp người phụ nữ sống độc thân sinh con bằng kỹ thuật hỗ
        trợ sinh sản thì người phụ nữ đó  mẹ của con được sinh ra.


        3. Việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản không làm phát sinh quan
        hệ cha, mẹ  con giữa người cho tinh trùng, cho noãn, cho phôi với
        người con được sinh ra.


        4. Việc xác định cha, mẹ trong trường hợp mang thai hộ  mục đích nhân
        đạo được áp dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này.
      - >-
        Hệ thống giáo dục quốc dân


        1. Hệ thống giáo dục quốc dân  hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm
        giáo dục chính quy  giáo dục thường xuyên.


        2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:


        a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ  giáo dục mẫu giáo;


        b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học  sở 
        giáo dục trung học phổ thông;


        c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ  cấp, trình độ trung cấp,
        trình độ cao đẳng  các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;


        d) Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc   trình
        độ tiến sĩ.


        3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung  cấu hệ thống giáo
        dục quốc dân  Khung trình độ quốc gia Việt Nam; quy định thời gian đào
        tạo, tiêu chuẩn cho từng trình độ đào tạo, khối lượng học tập tối thiểu
        đối với trình độ của giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.


        4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục  Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
          hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định ngưỡng
        đầu vào trình độ cao đẳng, trình độ đại học thuộc ngành đào tạo giáo
        viên  ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.
      - >-
        Tài sản chung của vợ chồng

        1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập
        do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh
        từ tài sản riêng  thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ
        trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản  vợ
        chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung  tài sản khác  vợ
        chồng thỏa thuận  tài sản chung.


        Quyền sử dụng đất  vợ, chồng  được sau khi kết hôn  tài sản chung
        của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng
        cho riêng hoặc  được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.


        2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để
        bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.


        3. Trong trường hợp không  căn cứ để chứng minh tài sản  vợ, chồng
        đang  tranh chấp  tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi
         tài sản chung.
pipeline_tag: sentence-similarity
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on minhquan6203/paraphrase-vietnamese-law
    results:
      - task:
          type: triplet
          name: Triplet
        dataset:
          name: Unknown
          type: unknown
        metrics:
          - type: cosine_accuracy
            value: 1
            name: Cosine Accuracy
          - type: dot_accuracy
            value: 0
            name: Dot Accuracy
          - type: manhattan_accuracy
            value: 1
            name: Manhattan Accuracy
          - type: euclidean_accuracy
            value: 1
            name: Euclidean Accuracy
          - type: max_accuracy
            value: 1
            name: Max Accuracy

SentenceTransformer based on minhquan6203/paraphrase-vietnamese-law

This is a sentence-transformers model finetuned from minhquan6203/paraphrase-vietnamese-law. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

  • Model Type: Sentence Transformer
  • Base model: minhquan6203/paraphrase-vietnamese-law
  • Maximum Sequence Length: 256 tokens
  • Output Dimensionality: 768 tokens
  • Similarity Function: Cosine Similarity

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 256, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel 
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("huyhuy123/paraphrase-vietnamese-law-ALQAC")
# Run inference
sentences = [
    'Đối với tài sản đang xảy ra tranh chấp, nếu không có căn cứ chứng minh được đó là tài sản riêng của vợ hay chồng, thì tài sản đó coi là tài sản chung, đúng hay sai?',
    'Tài sản chung của vợ chồng\n1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.\n\nQuyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.\n\n2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.\n\n3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.',
    'Xác định cha, mẹ trong trường hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản\n1. Trong trường hợp người vợ sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì việc xác định cha, mẹ được áp dụng theo quy định tại Điều 88 của Luật này.\n\n2. Trong trường hợp người phụ nữ sống độc thân sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì người phụ nữ đó là mẹ của con được sinh ra.\n\n3. Việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản không làm phát sinh quan hệ cha, mẹ và con giữa người cho tinh trùng, cho noãn, cho phôi với người con được sinh ra.\n\n4. Việc xác định cha, mẹ trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được áp dụng theo quy định tại Điều 94 của Luật này.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]

Evaluation

Metrics

Triplet

Metric Value
cosine_accuracy 1.0
dot_accuracy 0.0
manhattan_accuracy 1.0
euclidean_accuracy 1.0
max_accuracy 1.0

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 7,696 training samples
  • Columns: sentence_0, sentence_1, and sentence_2
  • Approximate statistics based on the first 1000 samples:
    sentence_0 sentence_1 sentence_2
    type string string string
    details
    • min: 9 tokens
    • mean: 30.0 tokens
    • max: 71 tokens
    • min: 43 tokens
    • mean: 182.51 tokens
    • max: 256 tokens
    • min: 6 tokens
    • mean: 163.05 tokens
    • max: 256 tokens
  • Samples:
    sentence_0 sentence_1 sentence_2
    Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu còn hiệu lực có thông tin khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đúng hay sai? Điều khoản thi hành

    1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

    2. Luật Cư trú số 81/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 36/2013/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

    3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

    Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

    Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.

    4. Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan khác có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành có nội dung quy định liên quan đến Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc có yêu cầu xuất trình giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Luật này, hạn chế việc sử dụng thông tin về nơi cư trú là điều kiện để thực hiện các thủ tục hành chính.

    Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.

    NỮ CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

    (Đã ký)


    Nguyễn Thị Kim Ngân
    Thủ tục đăng ký thường trú

    1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

    2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
    Cha mẹ KHÔNG có nghĩa vụ cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng con khi nào Nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng
    1. Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau, cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

    2. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
    Áp dụng pháp luật đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
    1. Các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được áp dụng đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

    Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

    2. Trong trường hợp Luật này, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam có dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng, nếu việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản được quy định tại Điều 2 của Luật này.

    Trong trường hợp pháp luật nước ngoài dẫn chiếu trở lại pháp luật Việt Nam thì áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình Việt Nam.

    3. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng.
    Ai là người giữ vai trò quan trọng trong việc quản lý, tổ chức, và điều hành các hoạt động giáo dục? Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục

    1. Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục.

    2. Cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và thực hiện các chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật.

    3. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.
    Phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú

    Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật thì được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
  • Loss: TripletLoss with these parameters:
    {
        "distance_metric": "TripletDistanceMetric.EUCLIDEAN",
        "triplet_margin": 5
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • num_train_epochs: 2
  • multi_dataset_batch_sampler: round_robin

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 1
  • eval_accumulation_steps: None
  • learning_rate: 5e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1
  • num_train_epochs: 2
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: linear
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.0
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: False
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: None
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: False
  • dataloader_num_workers: 0
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: False
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: False
  • hub_always_push: False
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • dispatch_batches: None
  • split_batches: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • batch_sampler: batch_sampler
  • multi_dataset_batch_sampler: round_robin

Training Logs

Epoch Step Training Loss max_accuracy
1.0 481 - 0.9994
1.0395 500 0.3398 0.9994
2.0 962 - 1.0

Framework Versions

  • Python: 3.10.12
  • Sentence Transformers: 3.0.1
  • Transformers: 4.41.2
  • PyTorch: 2.3.0+cu121
  • Accelerate: 0.30.1
  • Datasets: 2.19.2
  • Tokenizers: 0.19.1

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

TripletLoss

@misc{hermans2017defense,
    title={In Defense of the Triplet Loss for Person Re-Identification}, 
    author={Alexander Hermans and Lucas Beyer and Bastian Leibe},
    year={2017},
    eprint={1703.07737},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CV}
}